Sau khi loạt hình ảnh thực tế của Kia Cerato 2019, những thông số kỹ thuật đầu tiên cũng bị rò rỉ sớm. Bảng thông số này cho thấy thế hệ mới của Cerato sẽ được bán ra với bốn phiên bản, gồm 1.6 MT, 1.6 SAT, 1.6 AT và 2.0 AT theo thứ cao cấp dần.
Kích thước tổng thể của mẫu xe này được tăng lên ở mọi chiều dài, rộng và cao. Xe có kích thước 4.640 x 1.800 x 1.450mm (dài hơn 80mm, rộng hơn 20mm và cao hơn 5mm). Trục cơ sở 2.700mm, khoảng sáng gầm 150mm và bán kính vòng quay 5.300mm không thay đổi.
So sánh với các đối thủ, Kia Cerato 2019 sở hữu kích thước lớn nhất phân khúc của mẫu xe này. Mẫu sedan hạng C của Kia cũng từng được giới thiệu là có hàng ghế sau rộng rãi nhất phân khúc khi ra mắt trên thế giới.
Kia Cerato 2019 | Mazda3 | Honda Civic | Toyota Corolla | Hyundai Elantra | |
Dài (mm) | 4.640 | 4.580 | 4.630 | 4.650 | 4.570 |
Rộng (mm) | 1.800 | 1.795 | 1.800 | 1.775 | 1.800 |
Cao (mm) | 1.450 | 1.450 | 1.415 | 1.455 | 1.450 |
Trục cơ sở (mm) | 2.700 | 2.700 | 2.700 | 2.700 | 2.700 |
Khối lượng không tải của xe giảm so với trước đây. Bản 1.6 MT giảm 50kg còn 1.210kg; bản 1.6 AT giảm 20kg còn 1.270kg; bản 2.0 AT không thay đổi mức 1.320kg. Trong khi đó, khối lượng toàn tải của bản 1.6 AT và 2.0 AT tăng lần lượt 5kg và 25kg, lên 1.670kg và 1.720kg. Vành xe vẫn 17 inch nhưng lốp rộng hơn trước, với số đo 225/45R17 (trước đây là 215/45R17). Hệ thống treo và phanh giống hệt thế hệ cũ.
Tương tự, động cơ cũng không có sự thay đổi. Máy xăng hai tùy chọn dung tích 1,6 lít và 2 lít cho công suất và mô-men xoắn như trước. Hộp số tự động sáu cấp trái với dự đoán là loại vô cấp thông minh (IVT) trước đó. Hộp số sàn vẫn sáu cấp.
Trang bị an toàn được hé lộ là không có cảnh báo điểm mù hay làn đường như đồn đoán. Xe vẫn chỉ có một số tính năng cơ bản như hỗ trợ phanh, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, ga tự động…
Hai chiếc xe màu xám và xanh mới bị lộ hình ảnh gần đây được cho biết là hai bản thấp nhất 1.6 MT và 1.6 SAT. Hai bản cao hơn là 1.6 AT và 2.0 AT hứa hẹn sẽ có nội, ngoại thất hiện đại hơn. Giá tạm tính cho bốn bản từ 569 triệu đến 669 triệu đồng.
Phiên bản | Giá tạm tính (triệu đồng) |
Cerato 1.6 MT | 569 |
Cerato 1.6 SAT | 589 |
Cerato 1.6 AT | 629 |
Cerato 2.0 AT | 669 |