Toyota vừa ra mắt mẫu xe Wigo với hai phiên bản 1.2 MT có giá 345 và bản 1.2 AT với giá 405 triệu đồng. Sắp tới đây, Toyota Wigo được kỳ vọng sẽ bứt phá mang lại doanh số ấn tượng cho hãng Toyota trước sức ép cạnh tranh lên đối thủ Hyundai Grand i10 hay Kia Morning tại thị trường Việt Nam.
Toyota Wigo gây bất ngờ với giá bán thấp dù được nhập khẩu từ Indonesia, lợi thế hơn đối thủ lắp ráp trong nước như Hyundai Grand i10 hay Kia Morning. Tuy nhiên, Hyundai Grand i10 đa dạng phiên bản và biến thể sedan để khách hàng lựa chọn. Trong khi đó, Toyota Wigo chỉ có biến thể hatchback với hai phiên bản số sàn và số tự động. Đây là một ưu thế vượt trội khiến Wigo khó có thể soán ngôi “vua doanh số” của Hyundai Grand i10.
- Xem thêm: Bộ ba Toyota Wigo, Rush và Avanza 2018 chính thức ra mắt, giá bán hấp dẫn từ 345 triệu đồng
Sau đây là những điểm khác biệt lợi thế giữa Toyota Wigo và Hyundai Grand i10 phiên bản cao cấp nhất trang bị động cơ 1.2 lít.
Ngoại thất
Trang bị ngoại thất của cả hai mẫu xe ở mức cơ bản, sử dụng mâm 14 inch, đèn Halogen. Toyota Wigo có đèn hậu LED nhưng kính hậu lại không gập điện và không có đèn LED ban ngày. Đèn pha Grand i10 không có Projector như Toyota Wigo.
Nhìn tổng thể Toyota Wigo thiết kế trẻ trung và thể thao hơn so với Hyundai Grand i10. Đầu xe Wigo tạo điểm nhấn với lưới tản nhiệt rộng, cụm đèn pha thiết kế lớn sử dụng bóng chiếu projector. Phía đuôi xe có cánh hướng gió, đèn hậu dùng bóng LED.
Trong khi đó, Hyundai Grand i10 có thiết kế trung tính và đơn giản hơn với nhiều đường nét bo tròn. Lưới tản nhiệt hai tầng, cụm đèn chạy ban ngày dạng LED. Phần đèn pha không có projector. Đuôi xe Grand i10 thiết kế đơn giản, cản sau màu đen nối liền hai đèn phản quang hình tròn.
Ngoại thất | Toyota Wigo | Hyundai Grand i10 |
Dài x rộng x cao (mm) | 3.660×1.600×1.520 | 3.765×1.660×1.505 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.455 | 2.425 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 160 | 152 |
Đèn pha | Halogen Projector | Halogen |
Đèn sương mù | Có | Có |
Đèn LED ban ngày | Không | Có |
Mâm, lốp | Mâm đúc 14 inch, 175/65R14 | Mâm đúc 14 inch, 165/65R14 |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, tích hợp báo rẽ | Gập/chỉnh điện, tích hợp báo rẽ |
Đánh giá: Cùng hướng đến người dùng thường xuyên di chuyển ở khu vực đô thị. Toyota Wigo sở hữu chiều dài cơ sở, chiều cao và khoảng sáng gầm tốt hơn Grand i10. Tuy nhiên, Hyundai Grand i10 lại có chiều dài tổng thể và chiều rộng tốt hơn Wigo.
- Xem thêm: Toyota Wigo rục rịch về Việt Nam, cạnh tranh trực tiếp với Hyundai Grand i10 và Kia Morning
Nội thất
Nội thất của Wigo và Grand i10 đều ở mức cơ bản với những trang bị tối giản. Toyota Wigo sử dụng chất liệu ghế nỉ màu đen-cam còn Grand i10 chất liệu da pha nỉ đen-đỏ. Cả hai đều có vô-lăng ba chấu tích hợp nút bấm điều chỉnh âm lượng. Không gian nội thất Grand i10 vượt trội hơn Wigo đôi chút ở độ rộng thoáng hàng ghế sau.
Cả Toyota Wigo và Hyundai Grand i10 đều lắp màn hình cảm ứng 7 inch, tích hợp đầu DVD kết nối AUX, USB, Bluetooth, âm thanh bốn loa. Hệ thống điều hòa chỉnh cơ. Hyundai Grand 10 trang bị tốt hơn khi có chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm còn Wigo chỉ trang bị chìa khóa cơ.
Nội thất | Toyota Wigo | Hyundai Grand i10 |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ màu đen-cam | Da pha nỉ đen-đỏ |
Ghế | Ghế lái chỉnh cơ bốn hướng Hàng ghế thứ hai gập 60:40 | Ghế lái chỉnh cơ bốn hướng Hàng ghế thứ hai gập 60:40 |
Vô-lăng | Ba chấu, chất liệu nhựa, tích hợp điều chỉnh âm thanh | Ba chấu, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng, kết nối Bluetooth, HDMI, USB, Radio, Smartphone | Màn hình cảm ứng, kết nối Bluetooth, HDMI, USB, Radio, dẫn đường |
Hệ thống âm thanh | 4 loa | 4 loa |
Điều hòa | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Chìa khóa thông minh, khởi động nút bấm | Không | Có |
Đánh giá: Nội thất của Wigo và Grand i10 đều cơ bản với những trang bị tối thiểu. Hyundai Grand i10 vượt trội hơn Wigo ở trang bị tiện nghi và độ rộng thoáng.
- Xem thêm: Hyundai Grand i10 thế hệ mới
Động cơ và trang bị an toàn
Cả Toyota Wigo và Hyundai Grand i10 đều sử dụng động cơ xăng 1.2 lít với công suất gần như tương đương trong khi mô-men xoắn Grand i10 cao hơn 13Nm. Hộp số đều là loại tự động bốn cấp kết hợp hệ dẫn động cầu trước.
Vận hành, an toàn | Toyota Wigo | Hyundai Grand i10 |
Loại động cơ | Xăng 1.2 lít, bốn xilanh | Xăng 1.25 lít, bốn xilanh |
Công suất | 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút | 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút |
Mô-men xoắn | 107Nm tại 4.200 vòng/phút | 120Nm tại 4.000 vòng/phút |
Hộp số | Tự động bốn cấp | Tự động bốn cấp |
Dẫn động | Cầu trước (FWD) | Cầu trước (FWD) |
Túi khí | 2 | 2 |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Không | Có |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/tang trống | Đĩa thông gió/tang trống |
Cảm biến lùi | Có | Có |
Đánh giá: Trang bị an toàn của hai mẫu xe này ở mức cơ bản với hai túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phanh đĩa phía trước và tang trống phía sau, cảm biến lùi. Wigo thua kém hơn Grand i10 khi không có phân phối lực phanh điện tử EBD.
Giá bán
- Toyota Wigo nhập khẩu từ Indonesia có giá 405 triệu đồng cho bản 1.2 AT.
- Hyundai Grand i10 1.2 AT lắp ráp trong nước có giá 402 triệu đồng.
Với ưu điểm ở thiết kế bắt mắt cùng giá bán cạnh tranh, Toyota Wigo nhập khẩu từ Indonesia hứa hẹn là đối thủ đáng gờm đe dọa doanh số của Hyundai Grand i10 hiện giữ doanh số đầu bảng phân khúc tại Việt Nam.